1. Chứng khoán cơ sở: Chứng quyền có bảo đảm (CW) có thể được phát hành trên nhiều chứng khoán cơ sở khác nhau như: cổ phiếu đơn lẻ, chỉ số chứng khoán, ETF đáp ứng các tiêu chí của UBCKNN
Trong giai đoạn đầu, là cổ phiếu thuộc VN30 hoặc HNX30 đáp ứng tiêu chí về giá trị vốn hóa, thanh khoản, tỷ lệ tự do chuyển nhượng
2. Giá (Phí) Chứng quyền: Khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra để sở hữu CW
3. Giá thực hiện: Là mức giá để tính lãi/lỗ cho nhà đầu tư tại thời điểm đáo hạn.
4. Tỷ lệ chuyển đổi: Là 1 CW tương đương với bao nhiêu cổ phiếu Chứng khoán cơ sở (từ đó xác định lãi lỗ khi đến hạn).
5. Thời hạn chứng quyền: Thời gian có hiệu lực thực hiện CW (trong khoảng thời gian từ 03 đến 24 tháng).
6. Ngày giao dịch cuối cùng: 02 ngày làm việc trước ngày đáo hạn của CW. Sau ngày này, CW sẽ bị hủy niêm yết.
7. Ngày đáo hạn: Ngày cuối cùng có hiệu lực của CW.
8. Kiểu thực hiện quyền:
- Kiểu Châu Âu: Người sở hữu CW được thanh toán lãi/lỗ tại ngày đáo hạn.
- Kiểu Mỹ: cho phép người sở hữu thực hiện quyền vào bất kỳ thời điểm nào, trước hoặc đến khi chứng quyền đáo hạn.
Tại Việt Nam, kiểu thực hiện quyền được chấp nhận là kiểu châu Âu.
9. Cách thức giao dịch: Mua/bán giống Chứng khoán cơ sở, thời gian chờ CW và tiền về tài khoản là T+2.
10. Giá thanh toán: Bình quân giá Chứng khoán cơ sở 5 phiên giao dịch liền trước ngày đáo hạn, không tính ngày đáo hạn.
11. Phương thức thanh toán khi thực hiện quyền: Thanh toán tiền mặt cho phần chênh lệch giữa giá thanh toán và giá thực hiện.

Tài liệu tham khảo khác:
1. Giới thiệu về CW
2. Bộ câu hỏi tìm hiểu về CW
3. Video giới thiệu